NHIỆT KẾ -
NHIỆT GIAI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận
biết được công dụng và cấu tạo của một số loại nhiệt kế
-Nhận biết
được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
2.
Kĩ năng
- Rèn kĩ năng
quan sát tình huống để làm thí nghiệm
- Rèn kĩ năng
hoạt động nhóm
3.
Thái
độ
- Rèn tính
trung thực, cẩn thận, chính xác trong làm thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ
*Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 3 côc thủy tinh
- Một chậu
đựng nước
- Một bình
đựng nước đá
- Một phích
nước nóng
- Một nhiệt
kế rượu, một nhiệt kế thủy ngân (hoặc dầu nhờn pha màu), một nhiệt kế y tế
- Phiếu hoạt
động nhóm
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thực hành,
thảo luận. suy luận và tổng hợp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn
định lớp
2.
Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV - HS
|
Nội dung
|
Câu 1:Nêu kết luận về sự nở
vì nhiệt của chất lỏng?
|
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
|
*Đặt
vấn đề
- GV: Cho HS
quan sát đoạn tình huống trên Video
? Vậy làm thế
nào để kiểm tra xem người con đó có bị sốt hay không?
- HS: Dùng
nhiệt kế để đo nhiệt độ cơ thể
GV: Vậy nhiệt
kế có cấu tạo như thế nào và hoạt động dựa theo nguyên tắc nào à
Bài mới
3.
Bài mới
Hoạt động của GV - HS
|
Nội dung
|
||||||||||||||||
Hoạt động 1: Thí nghiệm về cảm
giác nóng lạnh
? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Nêu dụng cụ thí nghiệm
- HS: +Một
phích nước nóng
+ Một chậu
đựng nước
+ Ba côc
thủy tinh
+ Một chậu
đựng nước đá
- GV: Trình
chiếu đoạn video để học sinh nêu ra các bước làm thí nghiệm
? Theo em bước 1 ta phải làm gì?
- HS: Lấy nước
ở trong chậu đổ vào 3 côc thủy tinh
- GV: Chốt luôn
bước 1
? Bước 2 ta cần phải làm gì?
- HS: Đổ nước
nóng vào cốc c và bỏ đá vào cốc a
? Tương tự với bước 3 và bước 4
- HS: Bước 3:
Nhúng ngón tay trỏ của bàn tay phải vào bình a, ngón tay trỏ của bàn tay trái
vào bình b (để khoảng 1ph)
- Bước 4: Rút cả 2 ngón tay ra vào nhúng vào bình b
? Nhận xét về cảm giác của ngón tay ngay sau khi thực hiện
bước 3 và bước 4
? Yêu cầu 1HS nêu lại các bước để làm thí nghiệm
GV: Chốt lại
các bước để tiến hành thí nghiệm
* Chú ý: Các em đổ nước nóng khéo không bỏng
- GV: Phân nhóm
và yêu cầu các nhóm trưởng lên nhận dụng cụ
? Hoạt động nhóm trong vòng 5 ph
? Nhận xét về cảm giác nóng lạnh của tay
GV: Các nhóm
thực hành xong yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Nhiệt độ của nước trong cốc b có thay đổi không?
- HS: Không
? Cảm giác của hai ngón tay khi cho vào cốc b như thế nào?
- HS: Hai ngón tay có cảm giác khác nhau
? Cảm giác của ngón tay có cho biết chính xác mức độ nóng
lạnh không?
- HS: Cảm giác
của ngón tay không cho phep chúng ta xác định chính xác mức độ nóng lạnh
? Vậy theo con người mẹ đặt tay để kiểm tra xem con có sốt
không có chính xác không?
- HS: Không, nó phụ thuộc vào tay của người mẹ
- GV: Phát cho
các nhóm nhiệt kế
? Vậy nhiệt kế dùng để làm gì?
- HS: Nhiệt kế
là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
? Tìm hiểu cấu tạo bên ngoài của nhiệt kế
- HS: +Một bảng
chia độ
+ Một chất
lỏng có màu đỏ
+ Đơn vị
+ GHĐ và
ĐCNN
- GV: Giới
thiệu chung về cấu tạo của nhiệt kế
- HS: Hoạt động
dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của các chất
- GV: Chiếu
hình vẽ
- GV: chiếu
hình vẽ các loại nhiệt kế
? Nêu tên các loại nhiệt kế
HS: Nhiệt kế
thủy ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu
- GV: Giới
thiệu một số loại nhiệt kế
? Hoạt động nhóm trong 2 ph tìm GHĐ ĐCNN và công dụng
của các loại nhiệt kế
- GV: Nhận xét
và sửa chữa
? Tại sao nhiệt kế y tế chỉ có GHĐ từ 350Cà
420C
- HS: Vì nhiệt
độ của cơ thể người không bao giờ xuống quá 350C nhưng cũng không
bao giờ lên quá 420C
- GV: Chiếu
hình vẽ của nhiệt kế y tế
? Chỗ thắt có tác dụng gì?
- HS: Ngăn
không thủy ngân tụt xuống khỏi bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Vì thế
mới có thể đọc được nhiệt độ của co thể
? Cho biết thí nghiệm trên dùng để làm gì?
HS: Đo nhiệt độ
của nước đá đang tan là 00C và của hơi nước đang sôi là 1000C
-GV: Cũng làm
tương tự như trên người ta dùng nhiệt kế để đo được nhiệt độ của hơi nước
đang sôi và của nước đá đang tan và là cơ sở để vẽ vạch chia độ
- GV: Chiếu
đoạn videoà
Giới thiệu mục 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt
giai
- GV: Trình
chiếu và nêu về nhiệt giai Xenxniut
? Củng cố nội dung của bài
Hoạt động 3: Trò chơi:” Giải
cứu nàng Bạch Tuyết”
- GV: Nêu luật
chơi
-HS: Chon các
số bất kì từ 1 đến 4
|
1. Nhiệt kế
a, Thí nghiệm C1
* Dụng cụ
* Tiến hành thí nghiệm
-Bước 1: Lấy nước ở
trong chậu đổ vào 3 côc thủy tinh
-Bước 2: Bỏ đá vào
cốc a và đổ nước nóng vào cốc c
- Bước 3: Nhúng
ngón tay trỏ của bàn tay phải vào bình a, ngón tay trỏ của bàn tay trái vào
bình b (để khoảng 1ph)
- Bước 4: Rút cả 2
ngón tay ra vào nhúng vào bình b
C1: Cảm
giác của ngón tay không cho phep chúng ta xác định chính xác mức độ nóng lạnh
b, Tìm hiểu nhiệt kế
*Công dụng: Nhiệt
kế là dụng cụ dùng để đo nhiệt độ
* Cấu tạo: bầu, ống quản, cột chất lỏng, thang chia độ
* Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên sự giãn nở vì nhiệt của
các chất
C4 :Ngăn không thủy ngân tụt xuống khỏi bầu khi
đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Vì thế mới có thể đọc được nhiệt độ của co thể
2. Nhiệt giai
a, Nhiệt giai Xenxiut
- Đề nghị chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang
tan và của hơi nước đang sôi làm 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 độ,
kí hiệu 10C
- Những nhiệt độ thấp hơn 00C gọi là nhiệt độ
âm
|
Câu
1: Nhiệt kế nào dưới đây được dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang
sôi
A. Nhiệt
kế rượu
B. Nhiệt
kế y tế
C. Nhiệt
kế thủy ngân
D. Cả ba
nhiệt kế trên đều không đo được
Đáp án : C
Câu 2:Em hãy cho
biết đặt mắt ở vị trí nào đọc đúng số chỉ của nhiệt kế
Đáp án: B
Câu 3: Ô màu đỏ
Giải cứu được nàng Bạch tuyết
Câu 4: Điền từ
thích hợp vào chỗ trống: nhiệt đô, nhiệt
kế, nhiệt giai
Đê đo………(1)…… người ta dùng các
loại nhiệt kế khác nhau như: ……(2)….thủy ngân,……(3)……rượu……(4)…….kim loại. Ở
Việt Nam
sử dụng ……(4)…….. Xenxiut
(1): nhiệt độ
(2): nhiệt kế
(3) nhiệt kế
(4) nhiệt kế
(5) nhiệt
giai
4. Hướng
dẫn về nhà
- BTVN: 22.3 à 22.7trang 69/ SBT
- Chuẩn bị
tiết sau kiểm tra 1 tiết
V: RÚT KINH NGHIỆM